bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1

CisBikegrey
Account:68.20MB 2023-08-22
hand:Android

TricycleGoogle Chromedeposit

xoilqc
bán nhà 888
7mvi

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 thành phố Hồng Ngự

Game,àitrangsgktoántậ một game engine khiến bạn nghiện và không thể thoát ra được. Trong thế giới ảo này, bạn sẽ được trải nghiệm những cuộc phiêu lưu và khám phá bất tận, khơi dậy niềm đam mê chơi game sâu thẳm trong bạn. Cho dù bạn là bậc thầy thích thử thách giới hạn của mình hay là người yêu thích thiền định và thư giãn, trò chơi đều có thể đáp ứng nhu cầu chơi game của bạn.

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1Sách bài tập Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1

Với giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:Giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 1: Tổng các nghiệm của phương trình (x ‒ 3)(2x + 6) = 0 làA. ‒6.B. 0.C. 3.D. 6.Lời giải:Đáp án đúng là: BGiải phương trình:(x ‒ 3)(2x + 6) = 0x ‒ 3 = 0 hoặc 2x + 6 = 0bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1x = 3 hoặc 2x = ‒6x = 3 hoặc x = ‒3.Do đó, phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 3 và x = ‒3.Vậy tổng hai nghiệm của phương trình là: 3 + (‒3) = 0.: Trong các cặp số (‒1; 0), (2; ‒2), (6; ‒1), (4; ‒3), 0; −35, có bao nhiêu cặp số là nghiệm của phương trình 3x + 5y = ‒3?A. 1.B. 2.C. 3.D. 4.Lời giải:Đáp án đúng là: CPhương trình: 3x + 5y = ‒3 (1)Thay x = ‒1 và y = 0 vào phương trình (1) ta có: 3.(‒1) + 5.0 = ‒3;Thay x = 2 và y = ‒2 vào phương trình (1) ta có: 3.2 + 5.(‒2) = ‒4 ≠ ‒3;Thay x = 6 và y = ‒1 vào phương trình (1) ta có: 3.6 + 5.(‒1) = 13 ≠ ‒3;Thay x = 4 và y = ‒3 vào phương trình (1) ta có: 3.4 + 5.(‒3) = ‒3;Thay x = 0 và y=−35 vào phương trình (1) ta có: 3⋅0+5⋅−35=−3.Vậy có 3 cặp số là nghiệm của phương trình 3x + 5y = ‒3, đó là các cặp số (‒1; 0), (4; ‒3), 0; −35.: Giải các phương trình sau:Lời giải:a) Điều kiện xác định: x ≠ 1 và x ≠ ‒1.(x + 1)2 – (x – 1)2 = 16x2 + 2x + 1 ‒ (x2 ‒ 2x + 1) = 16x2 + 2x + 1 ‒ x2 + 2x ‒ 1 = 164x = 16x = 4.Ta thấy x = 4 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 4.b) Điều kiện xác định: x ≠ 0, x &n……

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1Giải Toán 9 bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Hướng dẫn giải:a) Ta có:(+) sqrt {25 – 16} = sqrt 9 =sqrt{3^2}= 3.)(+) sqrt {25} – sqrt {16} = sqrt{5^2}-sqrt{4^2}=5 – 4 = 1 .)Vì (3>1 Leftrightarrow sqrt {25 – 16}>sqrt {25} – sqrt {16} .)Vậy (sqrt {25 – 16} > sqrt {25} – sqrt {16})b Theo bài 26, ta đã chứng minh được: Với a>0 và b>0 thì:(sqrt{a+b}<sqrt{a}+sqrt{b}.)Theo giải thiết, ta có+) (b>0)+) (a>b Rightarrow a-b >0)Áp dụng bài 26 cho hai số a-b và b, ta được:(sqrt{(a-b) +b}< sqrt{a-b}+sqrt{b})(Leftrightarrow sqrt{a-b+b} < sqrt{a-b} +sqrt{b})(Leftrightarrow sqrt a < sqrt{a-b}+sqrt b)(Leftrightarrow sqrt a – sqrt b < sqrt{a-b} (đpcm).)Tính(a) sqrt{1dfrac{9}{16}.5dfrac{4}{9}.0,01};)(b) sqrt{1,44.1,21-1,44.0,4};)(c) sqrt{dfrac{165^{2}-124^{2}}{164}};)(d) sqrt{dfrac{149^{2}-76^{2}}{457^{2}-384^{2}}}.)a) Ta có:(sqrt{1dfrac{9}{16}.5dfrac{4}{9}.0,01}=sqrt{dfrac{1.16+9}{16}.dfrac{5.9+4}{9}.dfrac{1}{100}})(=sqrt{dfrac{16+9}{16}.dfrac{45+4}{9}.dfrac{1}{100}})(=sqrt{dfrac{25}{16}.dfrac{49}{9}.dfrac{1}{100}})(=sqrt{dfrac{25}{16}}.sqrt{dfrac{49}{9}}.sqrt{dfrac{1}{100}})(=dfrac{sqrt{25bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1}}{sqrt{16}}.dfrac{sqrt{49}}{sqrt{9}}.dfrac{sqrt{1}}{sqrt{100}})(=dfrac{sqrt{5^2}}{sqrt{4^2}}.dfrac{sqrt{7^2}}{sqrt{3^2}}.dfrac{1}{sqrt{10^2}})(=dfrac{5}{4}.dfrac{7}{3}.dfrac{1}{10}=dfrac{5.7.1}{4.3.10}=dfrac{35}{120}=dfrac{7}{24}.)b) Ta có:(sqrt{1,44.1,21-1,44.0,4} = sqrt{1,44(1,21-0,4)})(=sqrt{1,44.0,81})(=sqrt{1,44}.sqrt{0,81})(=sqrt{1,2^2}.sqrt{0,9^2})(=1,2.0,9=1,08.)c) Ta có:(sqrt{dfrac{165^{2}-124^{2}}{164}}=sqrt{dfrac{(165-124)(165+124)}{164}})(=sqrt{dfrac{41.289}{41.4}}=sqrt{dfrac{289}{4}})(=dfrac{sqrt{289}}{sqrt{4}}=dfrac{sqrt{17^2}}{sqrt{2^2}}=dfrac{17}{2}.)Câu d: Ta có:(sqrt{dfrac{149^{2}-76^{2}}{457^{2}-384^{2}}}=sqrt{dfrac{(149-76)(149+76)}{(457-384)(457+384)}})(=sqrt{dfrac{73.225}{73.841}}=sqrt{dfrac{225}{841}})Giải phương trìnha) (sqrt 2 .x – sqrt {50} = 0;)b) (sqrt 3 .x + sqrt 3 = sqrt {12} + sqrt {27};)c) (sqrt 3 .{x^2} – sqrt {12} = 0;)d) (dfrac{x^2}{sqrt 5} – sqrt {20} = 0)Hướng dẫn giải:a) (sqrt{2}.x – sqrt{50} = 0)(Leftrightarrow sqrt{2}x=sqrt{50})(……

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1Đáp án Toán 9 kết nối Bài 30: Đa giác đều

Hoạt động 1 trang 84 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sốngTa đã biết các tam giác đều và hình vuông có các đỉnh nằm trênbài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 một đường tròn. Ta dựng một đa giác lồi 5 cạnh có các đỉnh nằm trên một đường tròn như sau:-Vẽ đường tròn tâm O bán kính R-Lần lượt lấy các điểm A,B,C,D,E trên đường tròn theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ(hoặc theo chiều kim đồng hồ )sao cho:Em hãy giải thích vì sao các cạnh và bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 các góc của đa giác ABCDE bằng nhau(H9.39).Hướng dẫn chi tiết:Mỗi đoạn AB,BC,CD,DE,EA chắn các cung có số đo đều là 72oNên AB=BC=CD=DE=EAXét chắn các cung nhỏ BC,CD,DE bằng nhau.Tương tự các góc còn lại cũng chắn các cung bằng nhau=> = = = = Câu hỏi trang 85 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sốngNếu một lục giác đều(đa giác đều 6 cạnh) nội tiếp đường tròn bán kính 2cm (H9.40) thì độ dài các cạnh của lục giác đều bằng bao nhiêu cm? Số đo của các góc của lục giác đều bằng bao nhiêu độ?Hướng dẫn chi tiết:Tổng số đo 6 góc của lục giác đều là 720o=>số đo 1 góc là 120oTa có OF=OE=2cm=60o=>OF=OE=EF=2cmVậy cạnh của lục giác đều là 2cm , mỗi góc của kục giác đều là 120oLuyện tập 1 trang 86 sgk toán 9 tậpbài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 2 kết nối tri thức với cuộc sốngCho M,N,P,Q,K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,BC,CD,DE và EA của ngũ giác đều ABCDE(H9.44). Hỏi MNPQK có phải là ngũ giác đều hay không?Hướng dẫn chi tiết:Ta có AK=KA;AM=MB=>KM là đường trung bình của ΔABE=>KM=BETương tự ta có:NM=AC; NP=BD; PQ=CE; QK=AD (1)Xét ΔABE ; ΔBAC; ΔCBD; ΔDCE; ΔEAD có:====(n……

WebGoogle Chromepayment

Rue

Rickeyapp

DNSapp copy yellowapp urban
+100k
+50k
+120k
+1M
+75k
?